Khi viết di chúc cần lưu ý những thông tin gì?
Trước khi chết, cá nhân có quyền để lại tài sản của mình cho người khác bằng việc lập di chúc. Sau đây là những lưu ý khi lập di chúc để đảm bảo tính hiệu lực mà Luật Nhân Dân chia sẻ, mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội Dung Bài Viết
Cơ sở pháp lý
- Bộ luật dân sự năm 2015;
- Luật công chứng năm 2014;
Khi viết di chúc cần lưu ý những thông tin gì?
1. Thứ nhất, về điều kiện của người lập di chúc
+ Theo quy định của Bộ luật dân sự, mỗi người có quyền để lại di chúc. Theo đó, họ có quyền:
- Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;
- Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;
- Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;
- Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;
- Chỉ định người giữ, quản lý và phân chia di sản
+ Theo quy định tại điều 625 Bộ luật dân sự, quy định về điều kiện của người lập di chúc:
- Người thành niên phải minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép thực hiện.
- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
2. Thứ hai, người không có tên trong di chúc nhưng vẫn được hưởng thừa kế
Theo quy định tại điều 644 Bộ luật dân sự 2015, quy định về các đối tượng dù không có tên trong di chúc nhưng vẫn được hưởng thừa kế, đó là:
- Con chưa thành niên của người để lại di sản;
- Cha, mẹ, vợ, chồng của người để lại di sản;
- Con thành niên mà không có khả năng lao động của người để lại di sản
Theo đó, những đối tượng trên sẽ được hưởng 2/3 của một suất thừa kế theo pháp luật.
Trường hợp trên sẽ không được áp dụng cho những người sau:
- Người từ chối nhận di sản thừa kế;
- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm hoặc ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản
- Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
- Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo, sửa chữa, huỷ, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
3. Thứ ba, phương thức lập di chúc
Có hai hình thức thể hiện di chúc, đó là:
- Di chúc lập thành văn bản;
- Di chúc miệng (khi không thể lập di chúc văn bản) – Di chúc miệng chỉ có thời hạn trong 03 tháng, hết thời hạn trên mà người đó vẫn còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì bị mặc nhiên hủy bỏ.
4. Thứ tư, điều kiện để di chúc hợp pháp
Theo quy định tại điều 630 Bộ luật dân sự năm 2015, di chúc hợp pháp khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:
- Người lập minh mẫn, sáng suốt; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép trong khi lập
- Nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
- Hình thức không trái quy định của luật.
- Yêu cầu công chứng đối với di chúc của người bị hạn chế về thể chất; người không biết chữ; di chúc lập bằng tiến nước ngoài; di chúc miệng được công chứng trong thời hạn 05 ngày kể từ khi di chúc được xác lập.
5. Thứ năm, thời điểm có hiệu lực của di chúc
Theo quy định của pháp luật dân sự, di chúc có hiệu lực kể từ thời điểm mở thừa kế – thời điểm mở thừa kế được xác định là thời điểm người để lại di sản thừa kế chết.
Di chúc vô hiệu trong các trường hợp sau:
- Di sản thừa kế không còn tại thời điểm mở thừa kế
- Người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập;
- Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
6. Thứ sáu, về thủ tục công chứng di chúc
Chuẩn bị hồ sơ, gồm có:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản di chúc;
- Bản sao giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân…
- Sổ hộ khẩu
- Các loại giấy tờ khác như đăng ký kết hôn, xác nhận tình trong hôn nhân…
- Bản sao các giấy tờ đối với các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến tài sản: Bản vẽ, sơ đồ thửa đất,…
Nộp hồ sơ công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng: Phòng công chứng, văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lưu ý, riêng đối với trường hợp người thực hiện công chứng là người thừa kế của người lập di chúc; có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế; có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc thì không có quyền công chứng di chúc liên quan.
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ; Người lập di chúc sẽ tuyên bố nội dung trước người thực hiện công chứng và được ghi chép lại.
- Di chúc được công chứng, chứng thực, người thực hiện công chứng ký xác nhận người làm chứng vào văn bản.
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Khi viết di chúc cần lưu ý những thông tin gì. Nếu còn những vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Luật sư Nguyễn Thanh Bình
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!