• Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
  • RSS
  • sitemap
LUẬT NHÂN DÂN - ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Luật Nhân Dân
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
    • Về Chúng Tôi
  • Đội Ngũ Luật Sư
  • Dịch Vụ Luật Sư
    • Bảng Giá Dịch Vụ
    • Dịch vụ ly hôn nhanh
    • Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ luật sư khởi kiện
    • Dịch vụ luật sư bào chữa
    • Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
    • Dịch vụ tư vấn mua bán nhà đất
    • Dịch vụ làm di chúc
    • Dịch vụ thành lập công ty
  • Tư Vấn Luật
    • Hôn Nhân và Gia đình
    • Đất đai
    • Doanh nghiệp
    • Hình sự
    • Dân sự
    • Lao động
    • Hành chính
    • Bảo hiểm
    • Giao thông
    • Sở hữu trí tuệ
    • Thuế
  • Biểu Mẫu
  • Liên Hệ
  • Search
  • Menu Menu
You are here: Home1 / Tư Vấn Luật Lao Động2 / Điều kiện và mức hưởng theo chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất năm 2025...
Điều kiện và mức hưởng theo chế độ bệnh nghề nghiệp

Điều kiện và mức hưởng theo chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất năm 2025

Chế độ bệnh nghề nghiệp là vấn đề được nhiều người lao động quan tâm. Sau đây Luật Nhân Dân xin chia sẻ điều kiện và mức hưởng theo chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất năm 2025, mời bạn đọc cùng tìm hiểu.

Điều kiện và mức hưởng theo chế độ bệnh nghề nghiệp

Nội Dung Bài Viết

  • Cơ sở pháp lý
  • Bệnh nghề nghiệp là gì?
  • Điều kiện được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
  • Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
    • 1. Từ người sử dụng lao động: 
    • 2. Từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
  • Thời điểm hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
  • Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Cơ sở pháp lý

  • Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
  • Thông tư 15/2016/TT-BYT Quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng bộ y tế ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2016;
  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2018;
  • Quyết định 120/2008/QĐ-TTg về điều kiện xác định người bị phơi nhiễm với HIV, bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp do Thủ tướng chính phủ ban hành ngày 29 tháng 08 năm 2008;

Bệnh nghề nghiệp là gì?

Theo quy định tại Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015, bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.

Theo quy định tại Thông tư 15/2016/TT-BYT, có tới 34 bệnh nghề nghiệp được liệt kê vào Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng Bảo hiểm xã hội, gồm có:

  • Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp
  • Bệnh bụi phổi amian
  • Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp
  • Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp
  • Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp
  • Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp
  • Bệnh hen nghề nghiệp
  • Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp
  • Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng
  • Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp
  • Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp
  • Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp
  • Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp
  • Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp
  • Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp
  • Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp
  • Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp
  • Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn
  • Bệnh giảm áp nghề nghiệp
  • Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân
  • Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ
  • Bệnh phóng xạ nghề nghiệp
  • Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp
  • Bệnh nốt dầu nghề nghiệp
  • Bệnh sạm da nghề nghiệp
  • Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm
  • Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài
  • Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su
  • Bệnh Leptospira nghề nghiệp
  • Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp
  • Bệnh lao nghề nghiệp
  • Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
  • Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp
  • Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp

Điều kiện được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Theo quy định tại Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2018, người lao động được hưởng chế độ nghề nghiệp khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:

– Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại;

– Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh.

Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Khi người lao động mắc bệnh nghề nghiệp, theo quy định được hưởng như sau:

1. Từ người sử dụng lao động: 

Theo quy định tại Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người sử dụng lao động phải:

  • Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định:
  • Khoản đồng chi trả và các khoản không do BHYT chi trả đối với người tham gia BHYT;
  • Phí giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp suy giảm dưới 5%;
  • Toàn bộ chi phí y tế đối với người không tham gia BHYT;

+ Trả đủ lương trong thời gian nghỉ việc điều trị và phục hồi chức năng lao động;

+ Bồi thường với mức ít nhất là 1,5 tháng lương nếu suy giảm từ 5% đến 10%; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng lương nếu suy giảm từ 11% đến 80%; Ít nhất là  30 tháng lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết;

+ Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc.

2. Từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

+ Trợ cấp một lần nếu suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%:

  • Suy giảm 5% thì hưởng 05 lần mức lương cơ sở;

Sau đó cứ giảm thêm 1% thì hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.

  • Hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH: Từ 01 năm trở xuống được 0,5 tháng, cứ thêm mỗi năm được thêm 0,3 tháng tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

+ Trợ cấp hàng tháng nếu suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên:

  • Suy giảm 31% thì hưởng 30% mức lương cơ sở. Sau đó cứ giảm thêm 1% thì hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;
  • Hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH: Từ 01 năm trở xuống được 0,5%, cứ thêm mỗi năm được thêm 0,3% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

+ Trợ cấp phục vụ nếu suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống, mù hai mắt, cụt, liệt hai chi hoặc bị tâm thần: Với mức trợ cấp bằng mức lương cơ sở.

+ Trợ cấp một lần khi chết:

+ Hỗ trợ về Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình;  Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị:

Thời điểm hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Theo quy định tại Điều 50 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động sẽ được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi điều trị xong, ra viện hoặc khi có kết luận của Hội đồng giám định y khoa trong trường hợp không điều trị nội trú. Trường hợp là người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thời điểm hưởng tính từ tháng được cấp Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Hồ sơ gồm có những giấy tờ sau đây:

– Sổ bảo hiểm xã hội;

– Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại do cơ quan có thẩm quyền lập.

– Giấy ra viện nếu điều trị nội trú sau khi điều trị ổn định; Giấy khám hoặc Phiếu hội chẩn nếu điều trị ngoại trú.

Đối với người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (bản chính).

– Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp do người sử dụng lao động lập.

Sau khi chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ trên thì người lao động nộp cho người sử dụng lao động. Sau 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thì người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thì cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết chế độ cho người lao động.

Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân Dân về Điều kiện và mức hưởng theo chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất năm 2025. Nếu còn những vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành. 

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666

Tel: 02462.587.666

Email: luatnhandan@gmail.com

Đánh giá chủ đề này
Share this entry
  • Share on Twitter
  • Share on Pinterest
  • Share on LinkedIn
  • Share by Mail
0 replies

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch Vụ Nổi Bật

Dịch vụ làm sổ đỏ

Dịch vụ sang tên sổ đỏ

Dịch vụ ly hôn

Dịch vụ luật sư bào chữa

Dịch vụ luật sư khởi kiện vụ án

Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Tại Sao Nên Chọn Luật Nhân Dân?

Chúng tôi là hãng luật có bề dày kinh nghiệm

Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý toàn diện

Chất lượng dịch vụ của chúng tôi đã được khẳng định

Thời gian tiếp nhận và xử lý công việc nhanh chóng

Chi phí vô cùng cạnh tranh

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

02462.587.666

Đội ngũ luật sư luôn sẵn sàng hỗ trợ!

Tư Vấn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

  • con cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn khôngCon cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn không?21/06/2021 - 4:38 chiều
  • Sống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật khôngSống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật không?18/06/2021 - 11:21 sáng
  • Có thể giải quyết ly hôn tại UBND xã phường được khôngCó thể giải quyết ly hôn tại UBND xã, phường được không?15/06/2021 - 8:58 sáng
  • Vợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp khôngVợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp không?13/06/2021 - 12:31 sáng

Tư Vấn Luật Dân Sự

  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Con có được hưởng thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt khôngCon có được hưởng di sản thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt không?04/06/2021 - 11:40 sáng
  • Tránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diệnTránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diện08/12/2020 - 10:21 sáng
  • Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?25/11/2020 - 2:40 chiều

Tư Vấn Luật Hình Sự

  • điều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạcĐiều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạc22/04/2021 - 9:57 chiều
  • Các tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sựCác tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự21/04/2021 - 7:46 chiều
  • Giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đángThế nào là giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng?19/04/2021 - 7:43 chiều
  • Chơi game hay cá cược online có phạm pháp hay không? 05/04/2021 - 11:13 sáng

Tư Vấn Luật Đất Đai

  • sổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi khôngSổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi không? 19/06/2021 - 5:16 chiều
  • Làm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an khôngLàm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an không?14/06/2021 - 8:40 sáng
  • Sang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất khôngSang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất không?08/06/2021 - 9:44 sáng
  • Thuế sử dụng đấtThuế sử dụng đất là gì và ai phải nộp thuế sử dụng đất?07/06/2021 - 8:59 sáng

Tin Tức Mới Nhất

  • Dịch Vụ Đăng Ký Bảo Hộ Nhãn Hiệu Logo – Công Ty Luật Nhân Dân28/03/2023 - 2:56 chiều
  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Photo sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả khôngPhoto sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả không?26/06/2021 - 10:13 sáng
  • Chuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được khôngChuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được không?25/06/2021 - 4:05 chiều
  • thuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gìThuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gì?24/06/2021 - 9:15 sáng

ĐOÀN LUẬT SƯ TP HÀ NỘI – CÔNG TY LUẬT TNHH NHÂN DÂN VIỆT NAM

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: 0121184/TP/ĐKHĐ do sở tư pháp Hà Nội cấp ngày 25/05/2016
Mã số doanh nghiệp: 0107481169
Người đại diện pháp luật: luật sư Nguyễn Anh Văn – Giám đốc điều hành

Pages

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Công Ty Luật Uy Tín | Tư Vấn Pháp Luật – Dịch Vụ Luật Sư
  • Công ty luật uy tín tại Hà Nội – Luật Nhân Dân
  • Đội ngũ luật sư thành viên
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Luật Nhân Dân trên báo chí và truyền hình
  • Luật sư Đắc Liễu
  • Luật sư Lê Hồng
  • Luật sư Lê Minh Tuấn
  • Luật sư Nguyễn Anh Văn
  • Luật sư Nguyễn Thanh Bình
  • Quy định sử dụng dịch vụ
  • Tại sao nên chọn công ty Luật Nhân Dân?
  • Yêu Cầu Báo Giá

Thông Tin Website

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Quy định sử dụng dịch vụ

Thông Tin Liên Hệ

Địa chỉ Văn phòng Hà Nội: Số 16 ngõ 84 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. <Xem bản đồ>
Email: luatnhandan@gmail.com
Điện thoại: 02462.587.666 / 0966.498.666
Giờ làm việc: Thứ 2 đến Thứ 7 – 8:00am to 5:30pm
Website: luatnhandan.vn

Copyright 2016 - 2021. Bản quyền thuộc về Luật Nhân Dân ™. Tất cả bài viết được bảo hộ bởi DMCA.com Protection Status
  • Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
Scroll to top