Thuế nhà thầu là gì? Các loại thuế nhà thầu nước ngoài phải nộp theo quy định?
Thuế nhà thầu là gì? Các loại thuế và căn cứ tính thuế nhà thầu nước ngoài phải nộp được pháp luật quy định như thế nào? Dưới đây là giải đáp về những vấn đề này của Luật Nhân Dân, mời các bạn tham khảo.
Nội Dung Bài Viết
Thuế nhà thầu là gì?
Thuế nhà thầu hay FCT là một loại thuế áp dụng cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài kiếm thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ hoặc dịch vụ liên quan đến hàng hóa tại Việt Nam.
Quy định về Các loại thuế nhà thầu nước ngoài phải nộp
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 103/2014/TT-BTC:
– Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.
– Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế TNCN theo pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
– Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
Như vậy, nhà thầu nước ngoài phải nộp các loại thuế sau:
- Đối với nhà thầu là tổ chức: Phải nộp thuế TNDN và thuế GTGT.
- Đối với nhà thầu là cá nhân: Phải nộp thuế TNCN và thuế GTGT.
Căn cứ tính các loại thuế nhà thầu nước ngoài phải nộp
1. Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ vào Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC:
Căn cứ tính thuế GTGT là doanh thu tính thuế GTGT và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế GTGT | x | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
Trong đó:
Doanh thu tính thuế GTGT: là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
2 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 3 |
3 | Hoạt động kinh doanh khác | 2 |
2. Căn cứ tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế TNDN là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNDN | x | Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
Trong đó:
Doanh thu tính thuế TNDN: là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1 | Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms} | 1 |
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
Riêng:
– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino; |
10 | |
– Dịch vụ tài chính phái sinh | 2 | |
3 | Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển | 2 |
4 | Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 2 |
5 | Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) | 2 |
6 | Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi,tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm | 0,1 |
7 | Lãi tiền vay | 5 |
8 | Thu nhập bản quyền | 10 |
3. Căn cứ tính thuế TNCN
Căn cứ vào Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC:
Thuế TNCN: Đối với đối tượng không cư trú, thu nhập chịu thuế là toàn bộ số thu nhập phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam. Đối với đối tượng cư trú, thu nhập chịu thuế là toàn bộ thu nhập phát sinh trên thế giới, bao gồm cả các khoản thu nhập ở nước ngoài.
Trên đây là chia sẻ của Luật Nhân Dân về Thuế nhà thầu là gì và các loại thuế nhà thầu nước ngoài phải nộp. Nếu còn những vướng mắc về thuế nhà thầu hoặc các vấn đề liên quan hãy liên hệ với dịch vụ tư vấn luật thuế của Luật Nhân Dân để được giải đáp một cách nhanh chóng, cập nhật những quy định mới nhất của pháp luật hiện hành.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!