Thủ tục và mẫu đơn xin tạm hoãn/miễn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025
Trường hợp nào được tạm hoãn/ miễn gọi nhập ngũ? Thủ tục và cách viết mẫu đơn xin tạm hoãn / miễn nghĩa vụ quân sự như thế nào? Dưới đây là giải đáp về những vấn đề này của Luật Nhân Dân, mời các bạn cùng tìm hiểu.
Nội Dung Bài Viết
Các trường hợp tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ
1. Trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau:
– Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe
– Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
– Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%
– Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
– Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định
– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật
– Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
Tuy nhiên, khi công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
2. Trường hợp miễn gọi nhập ngũ:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau:
– Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một
– Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ
– Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên
– Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân
– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
Lưu ý:
+ Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
+ Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.
+ Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ.
Thủ tục xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
– Bản chính đơn xin tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình.
– Giấy tờ chứng minh đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình:
+ Giấy kết luận tình trạng sức khỏe của bác sĩ nếu thuộc trường hợp chưa đủ sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự.
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã về hoàn cảnh gia đình đối với trường hợp người là lao động duy nhất trực tiếp nuôi dưỡng người không có khả năng lao động, gia đình bị thiệt hại nặng do thiên tai, dịch bệnh, tai nạn.
+ Các giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân đối với các trường hợp: có anh chị em đang phục vụ tại ngũ, là hạ sĩ quan, chiến sĩ tham gia nghĩa vụ công an nhân dân, thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đến các vùng kinh tế khó khăn;
+ Đối với cán bộ công chức, viên chức, thanh niên xung phong phải có giấy xác nhận của đơn vị đang công tác.
+ Đối với học sinh, sinh viên phải có giấy xác nhận của Nhà trường nơi đang theo học.
hoặc Giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn nghĩa vụ quân sự: giấy kết luận tình trạng sức khỏe của bác sĩ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bước tiếp theo là nộp một bộ hồ sơ đã chuẩn bị tại Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả
Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ xin tạm hoãn/ miễn nghĩa vụ quân sự, xác minh công dân có thuộc đối tượng được tạm hoãn/ miễn nghĩa vụ quân sự hay không. Sau đó Ủy ban nhân dân xã sẽ tiến hành thông báo kết quả đối với trường hợp của người nộp hồ sơ.
Về thời hạn nộp đơn xin tạm hoãn/ miễn nghĩa vụ quân sự: hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể. Tuy nhiên, khi đã có lệnh gọi nhập ngũ, nếu như công dân thấy mình thuộc trường hợp được tạm hoãn/ miễn nhập ngũ thì trong khoảng thời gian đó phải làm đơn trình cơ quan có thẩm quyền để họ xem xét càng sớm càng tốt.
Mẫu đơn xin tạm hoãn / miễn nghĩa vụ quân sự
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____***_____
ĐƠN XIN TẠM HOÃN/MIỄN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch UBND………………………………………………
Tôi tên là………………………………………………….. sinh ngày……………………
Nghề nghiệp………………. …………………………
CMND/CCCD số………………………ngày cấp……………………..nơi cấp………………………….
Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Nay tôi làm đơn này kính mong đồng chí Chủ tịch UBND……………………………xem xét cho tôi được tạm hoãn/miễn nghĩa vụ quân sự.
Lý do: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……………….,ngày…../…../…..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
» Download mẫu đơn xin tạm hoãn/miễn nghĩa vụ quân sự tại đây:
Trên đây là chia sẻ của Luật Nhân Dân về Thủ tục và mẫu đơn xin tạm hoãn/miễn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025. Nếu còn những vướng mắc về tạm hoãn/miễn gọi nhập ngũ hoặc các vấn đề liên quan hãy liên hệ dịch vụ luật sư của Luật Nhân Dân để được giải đáp một cách nhanh chóng, cập nhật những quy định mới nhất của pháp luật hiện hành.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!