Hướng dẫn thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty cổ phần
Quyền sử dụng đất có góp vốn vào công ty cổ phần được không? Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty cổ phần như thế nào? Dưới đây là những giải đáp về vấn đề này của Luật Nhân Dân, mời bạn đọc cùng tìm hiểu.
Nội Dung Bài Viết
Quyền sử dụng đất có góp vốn vào công ty cổ phần được không
Khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về tài sản góp vốn như sau:
Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Theo đó, có thể góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất vào công ty cổ phần.
Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Khoản 1 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.”
Căn cứ vào quy định trên, quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất. Tuy nhiên, quyền sử dụng đất chỉ được góp vốn vào công ty khi đảm bảo được những điều kiện nhất định sau:
Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định điều kiện để thực hiện quyền của người sử dụng đất trong đó có quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền….góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật, điều kiện để quyền sử dụng đất được sử dụng làm vốn góp là:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đất không có tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
- Trong thời hạn sử dụng đất
Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty cổ phần
Bước 1: Định giá tài sản góp vốn (Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2014)
Tài sản góp vốn được định giá như sau:
Trường hợp định giá tài sản góp vốn khi thành lập công ty cổ phần: được tiến hành theo một trong hai phương án:
- Phải được cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí
- Do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp này, giá trị tài sản góp vốn phải được cổ đông sáng lập chấp thuận.
Trường hợp định giá tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động của công ty cổ phần: được tiến hành theo một trong hai phương án:
- Do Hội đồng quản trị và người góp vốn thỏa thuận định giá
- Do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trong trường hợp này, giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và doanh nghiệp chấp thuận.
Việc xác định giá trị góp vốn phải lập thành biên bản xác định giá trị vốn góp của người góp vốn. Các thành viên công ty phải liên đới chịu trách nhiệm về kết quả định giá tài sản góp vốn.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT- BTNMT:
Bạn cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ và nộp tại văn phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thuộc sở tài nguyên môi trường gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
- Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp/Hoặc Giấy phép đầu tư/ Hoặc Quyết định thành lập của tổ chức nhận chuyển nhượng
- Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư (Bản gốc)
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất
- Trích lục bản đồ địa chính
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4: Trả kết quả
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bạn.
Trên đây là chia sẻ của Luật Nhân Dân về thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty cổ phần. Nếu còn những vướng mắc hãy liên hệ dịch vụ luật sư của Luật Nhân Dân để được giải đáp một cách nhanh chóng, cập nhật những quy định mới nhất của pháp luật hiện hành.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!