Thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần thực hiện như thế nào không phải ai cũng biết? Hiểu được những khó khăn khách hàng đang gặp phải Luật Nhân Dân cung cấp thông tin về thủ tục chuyển nhượng cổ phần qua bài viết sau!
Nội Dung Bài Viết
1. Cơ sở pháp lý
– Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Nghị định 108/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định sô 78/2015/NĐ-CP ngày 14/09/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
2. Chuyển nhượng cổ phần là gì?
Chuyển nhượng cổ phần là hình thức chuyển giao quyền sở hữu cổ phần trong công ty từ cổ đông góp vốn cũ trong công ty cổ phần sang cổ đông mới khác, chuyển nhượng cổ phần chỉ được thực hiện trong trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật trừ một số trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoảng 1 Điều 126 Luật doanh nghiệp 2014 đảm bảo điều kiện không làm thay đổi cấu trúc vốn điều lệ.
3. Những lưu ý khi chuyển nhượng cổ phần
Theo quy định tại Điều 110, 126, 119 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì khi chuyển nhượng cổ phần doanh nghiệp cần lưu ý:
– Cổ đông sáng lập công ty có quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong thời hạn 3 năm tính từ thời điểm có Giấy đăng ký kinh doanh.
– Cá nhân, tổ chức được phép chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người khác nếu Đại hội đồng cổ đông chấp nhận.
– Cổ đông là các cá nhân, tổ chức sở hữu cổ phần biểu quyết không được tặng, bán cổ phần cho người khác.
– Điều lệ công ty quy định rõ ràng những hạn chế chuyển nhượng cần phải tuân thủ.
4. Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
* Đối với cổ đông là cá nhân:
– Giấy đề nghị chuyển nhượng cổ phần (theo Mẫu);
– CMND của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (Bản sao và bản gốc để đối chiếu);
– Sổ chứng nhận cổ phần của bên chuyển nhượng;
– Sổ chứng nhận cổ phần của bên nhận chuyển nhượng (nếu là cổ đông hiện hữu).
– Giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương hoặc công chứng (trong trường hợp người chuyển nhượng không trực tiếp đến làm thủ tục chuyển nhượng).
* Đối với cổ đông là tổ chức:
– Giấy đề nghị chuyển nhượng cổ phần (theo Mẫu);
– Bản sao công chứng Đăng ký kinh doanh hiện hành (bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng);
– Sổ chứng nhận cổ phần của bên chuyển nhượng;
– Sổ chứng nhận cổ phần của bên nhận chuyển nhượng (nếu là cổ đông hiện hữu).
– Quyết định hợp pháp của tổ chức về việc cho phép chuyển nhượng cổ phiếu.
– Giấy ủy quyền của tổ chức cho người đại diện giao dịch chuyển nhượng (nếu người thực hiện giao dịch không phải là đại diện của tổ chức đó).
5. Thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần
Theo quy định tại nghị định 108/2018/NĐ-CP thì “Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua” do đó không cần đăng ký thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần.
Như vậy, theo quy định tại Nghị định 108/2018/NĐ-CP, các cổ đông chỉ cần thực hiện các thủ tục chuyển nhượng nội bộ công ty, không cần thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Dịch vụ thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần của Luật Nhân Dân
Bước 1: Tư vấn thủ tục chuyển nhượng vốn góp
– Tư vấn thủ tục tiến hành chuyển nhượng cổ phần;
– Tư vấn hệ quả pháp lý khi chuyển nhượng cổ phần;
– Tư vấn nộp thuế khi chuyển nhượng cổ phần.
Bước 2: Làm dịch vụ trọn gói chuyển nhượng cổ phần
– Soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng cổ phần;
– Nộp hồ sơ chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan có thẩm quyền;
– Theo dõi việc xử lý hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền và nhận kết quả chuyển nhượng cổ phần.
Tại sao lựa chọn Dịch vụ chuyển nhượng cổ phần của Luật Nhân Dân?
– Bạn được tư vấn đầy đủ và toàn diện về việc chuyển nhượng cổ phần;
– Chi phí trọn gói hết sức hợp lý;
– Dịch vụ trọn gói;
– Thời gian nhanh chóng;
– Được hướng dẫn và tư vấn về các vấn đề khác liên quan.
Lưu ý: Sau khi hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan đăng ký kinh doanh, bên chuyển nhượng cổ phần phải làm thủ tục nộp thuế thu nhập cá nhân áp dụng khi chuyển nhượng cổ phần, bao gồm:
– Tờ khai thuế;
– Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
– Biên bản thanh lý hợp đồng;
– Giấy xác nhận chuyển nhượng;
– Giấy ủy quyền;
– Giấy tờ chứng minh của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
Đối với chuyển nhượng cổ phần thông qua giao dịch chứng khoán sẽ không phải thực hiện thủ tục này.
Trên đây là nội dung chi tiết về dịch vụ làm thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần của Luật Nhân Dân. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến chuyển nhượng cổ phần, hãy liên hệ ngay đến dịch vụ luật sư tư vấn của Luật Nhân Dân để được hỗ trợ!
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666 – Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!