Thời hạn của bằng lái xe? Bằng lái xe hết hạn có phải thi lại không?
Bằng lái xe có thời hạn sử dụng là bao lâu? Khi Bằng lái xe hết hạn có phải thi lại không? Để giải đáp những thắc mắc này, mời bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây với Luật Nhân Dân.
Nội Dung Bài Viết
Cơ sở pháp lý
- Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 15 tháng 04 năm 2017;
Thời hạn của bằng lái xe máy theo quy định?
Loại giấy phép vô thời hạn sử dụng bao gồm có:
+ Hạng A1
- Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
- Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật
+ Hạng A2:
- Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1
+ Hạng A3: Xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự
Loại giấy phép có thời hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày cấp là giấy phép Hạng A4: Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1 tấn
Loại Giấy phép có thời hạn sử dụng đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (đối với nữ) và đủ 60 tuổi (đối với nam), gồm có:
+ Hạng B1:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
Loại giấy phép có thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp đồng thời đối với Lái xe trên 45 tuổi (đối với nữ) và trên 50 tuổi (đối với nam), gồm có:
+ Hạng B1 (số tự động)
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
- Ô tô dùng cho người khuyết tật
Loại giấy phép có thời hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày cấp:
+ Hạng B2:
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1
Loại giấy phép có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp, gồm có:
+ Hạng C:
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn trở lên
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn trở lên
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2
+ Hạng D:
- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C
+ Hạng E:
- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D
+ Hạng FB2: Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2
+ Hạng FC: Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2
+ Hạng FD: Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2
+ Hạng FE: Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Bằng lái xe hết hạn có phải thi lại không?
Theo quy định tại Điều 36 Thông tư 17/2017/TT-BGTVT, nếu bằng lái xe hết hạn sử dụng theo quy định (trừ giấy phép lái xe có thời hạn sử dụng là vô thời hạn) thì người sử dụng sẽ phải thi lại lý thuyết hoặc phải thi lại cả lý thuyết lẫn thực hành để được cấp lại Giấy phép lái xe. Cụ thể như sau;
- Quá hạn từ 03 tháng – 01 năm: Thi lại lý thuyết;
- Quá hạn từ 01 năm trở lên: Thi lại cả lý thuyết và thực hành.
Thủ tục cấp lại Bằng lái xe quá hạn
+ Thứ nhất, đối với bằng lái xe quá hạn dưới 03 tháng:
− Chuẩn bị hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe;
- Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
- Giấy chứng thực cá nhân còn giá trị sử dụng
− Nộp hồ sơ tại Sở Giao thông Vận tải nơi đã cấp bằng lái xe hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam
− Lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần
− Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch
+ Thứ hai, bằng lái xe quá thời hạn từ 03 tháng trở lên phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành sau đó sẽ được cấp bằng lái xe mới.
− Chuẩn bị hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe;
- Giấy chứng thực cá nhân còn giá trị sử dụng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Bản sao Giấy phép lái xe hết hạn.
Đối với thi sát hạch lái xe máy (hạng xe A1, A2, A3, A4): Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần; Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần; Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần; Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.
− Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
− Thi sát hạch lại sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ;
− Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ
− Lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần
− Thời hạn để giải quyết là chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Thời hạn của bằng lái xe? bằng lái xe hết hạn có phải thi lại không? Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!