Mức đóng Đảng phí của Đảng viên ĐCSVN mới nhất năm 2025
Mỗi đảng viên đều có trách nhiệm đóng đảng phí theo quy định. Sau đây là hướng dẫn mức đóng Đảng phí của Đảng viên theo quy định mới nhất năm 2025 mà Luật Nhân Dân chia sẻ, mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội Dung Bài Viết
Đảng phí là gì?
Đảng phí là một phần được quy định trong Điều lệ của Đảng – được coi là nguồn kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng. Việc đóng lệ phí theo quy định là nhiệm vụ của mỗi Đảng viên.
Đảng viên phải đóng mức Đảng phí là bao nhiêu?
2.1. Căn cứ pháp lý để tính mức đóng Đảng phí của đảng viên
Theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 về Quy định chế độ đảng phí do Bộ chính trị ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2010, thì thu nhập hàng tháng của mỗi đảng viên sẽ là căn cứ để tính đảng phí.
Trong đó, thu nhập được xác định bao gồm tiền lương, một số khoản phụ cấp, tiền công, sinh hoạt phí và các thu nhập khác. Sau khi đã xác định được thu nhập thường xuyên của mình, Đảng viên đóng đảng phí theo tỷ lệ % của thu nhập hàng tháng (chưa tính trừ khoản thuế thu nhập cá nhân). Trong trường hợp, nếu đảng viên khó xác định được thu nhập thường xuyên thì có mức đóng cụ thể hàng tháng cho từng loại đối tượng.
2.2. Mức đóng đảng phí của Đảng viên
Mức đóng đảng phí được pháp luật quy định theo từng đối tượng như sau:
+ Đối với đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang – Mức đóng là 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công.
+ Đối với đảng viên trong lực lượng vũ trang nhân dân:
– Đảng viên trong quân đội nhân dân
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương theo cấp bậc quân hàm | 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ | 1% phụ cấp |
Công nhân viên quốc phòng, lao động hợp đồng | 1% tiền lương (kể cả tiền lương tăng thêm), các khoản phụ cấp đóng BHXH, tiền công |
– Đối với đảng viên trong công an nhân dân
Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm | 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH. |
Công nhân, viên chức, người lao động hợp đồng, lao động tạm tuyển | 1% tiền lương (bao gồm cả tiền lương tăng thêm), các khoản phụ cấp đóng BHXH, tiền công. |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn hưởng phụ cấp quân hàm; học sinh, học viên hưởng sinh hoạt phí | 1% phụ cấp, sinh hoạt phí |
+ Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội, đóng đảng phí hàng tháng bằng 0.5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội
+ Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế.
Đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế | 1% tiền lương (gồm cả tiền lương tăng thêm), phụ cấp tính đóng BHXH; tiền công. |
Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp | 1% tiền lương, phụ cấp tính đóng BHXH; tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương |
Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp liên doanh, công ty cổ phần (Nhà nước không nắm cổ phần chi phối); doanh nghiệp tư nhân | Mức phí phụ thuộc vào bản kê khai tiền lương, phụ cấp lương đóng đảng phí với chi bộ;
– Nếu khó xác định được tiền lương thì mức đóng đảng phí tối thiểu bằng 1% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH theo quy định của Nhà nước. |
+ Các đảng viên khác.
+ Đảng viên làm việc trong các ngành nghề nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lao động tự do.
Trong độ tuổi lao động thì mức đóng như sau:
Khu vực nội thành thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương | 10.000 đồng/tháng |
Khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương | 8.000 đồng/tháng |
Khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III) | 4.000 đồng/tháng |
Các khu vực còn lại | 6.000 đồng/tháng |
Đảng viên ngoài độ tuổi lao động hoặc là thương binh, bệnh binh, người mất sức lao động thì mức đóng là 50% mức đóng của đảng viên trong độ tuổi lao động theo từng khu vực.
+ Đảng viên là học sinh, sinh viên không hưởng lương, phụ cấp mức đóng là 3.000 đồng/ tháng.
+ Đảng viên là chủ trang trại; chủ cửa hàng thương mại, sản xuất, kinh doanh dịch vụ, mức đóng như sau:
Khu vực nội thành thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương | 30.000 đồng/tháng |
Khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương | 25.000 đồng/tháng |
Khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III) | 15.000 đồng/tháng |
Các khu vực còn lại | 20.000 đồng/tháng |
+ Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước
– Đảng viên ra nước ngoài sống, học tập, làm việc ở nước ngoài theo diện hưởng lương hoặc sinh hoạt phí – mức đóng là 1% tiền lương hoặc sinh hoạt phí
– Đảng viên đi du học tự túc, đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống
Đảng viên đi du học tự túc, đảng viên đi theo gia đình | 2 USD/tháng |
Đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống; kinh doanh, dịch vụ nhỏ | 3 USD/tháng |
+ Đảng viên đi xuất khẩu lao động
Làm việc tại các nước thuộc các nước công nghiệp phát triển và các nước có mức thu nhập bình quân trên đầu người cao (Nhật Bản, Hoa Kỳ…) | 4 USD/tháng |
Làm việc tại các nước còn lại | 2 USD/tháng |
Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại | 10 USD/tháng |
(1 USD = 23.300 VNĐ)
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Mức đóng Đảng phí của Đảng viên mới nhất năm 2025. Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn
Cho hỏi đảng viên trong doanh nghiệp đã nghỉ hưu nhưng cơ quan hợp đồng lại làm việc thì mức đóng đảng phí hàng tháng là bao nhiêu ( các chế độ vẫn hưởng bình thường như lúc chưa nghỉ hưu)