Mã vùng điện thoại 63 tỉnh thành, đầu số quốc tế Việt Nam mới nhất năm 2025
Mã vùng điện thoại mới nhất của 63 tỉnh thành phố Việt Nam là gì? Đầu số điện thoại quốc tế của Việt Nam là bao nhiêu? Dưới đây là giải đáp về thắc mắc này của Luật Nhân Dân, mời các bạn cùng tìm hiểu.
Nội Dung Bài Viết
Mã vùng điện thoại các tỉnh thành Việt Nam
Việt Nam bao gồm 63 tỉnh thành tương ứng với 63 mã vùng điện thoại cố định. Từ ngày 17/6/2017 bộ TT&TT đã hoàn tất quá trình chuyển đổi đầu số điện thoại cố định trên khắp cả nước. Vì vậy để tránh tình trạng bị gián đoạn liên lạc do bấm sai đầu số mã vùng của tỉnh, thành phố thì các bạn nên ghi nhớ bảng mã vùng điện thoại mới mà Luật Nhân Dân chia sẻ dưới đây:
Số TT | Tỉnh Thành | Mã Vùng Cũ | Mã Vùng Mới |
1 | An Giang | 76 | 296 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
3 | Bắc Cạn | 281 | 209 |
4 | Bắc Giang | 240 | 204 |
5 | Bạc Liêu | 781 | 291 |
6 | Bắc Ninh | 241 | 222 |
7 | Bến Tre | 75 | 275 |
8 | Bình Định | 56 | 256 |
9 | Bình Dương | 650 | 274 |
10 | Bình Phước | 651 | 271 |
11 | Bình Thuận | 62 | 252 |
12 | Cà Mau | 780 | 290 |
13 | Cần Thơ | 710 | 292 |
14 | Cao Bằng | 26 | 206 |
15 | Đà Nẵng | 511 | 236 |
16 | Đắk Lắk | 500 | 262 |
17 | Đắk Nông | 501 | 261 |
18 | Điện Biên | 230 | 215 |
19 | Đồng Nai | 61 | 251 |
20 | Đồng Tháp | 67 | 277 |
21 | Gia Lai | 59 | 269 |
22 | Hà Nam | 351 | 226 |
23 | Hà Nội | 4 | 24 |
24 | Hà Tĩnh | 39 | 239 |
25 | Hải Dương | 320 | 220 |
26 | Hải Phòng | 31 | 225 |
27 | Hậu Giang | 711 | 293 |
28 | Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
29 | Hưng Yên | 321 | 221 |
30 | Khánh Hoà | 58 | 258 |
31 | Kiên Giang | 77 | 297 |
32 | Kon Tum | 60 | 260 |
33 | Lai Châu | 231 | 213 |
34 | Lâm Đồng | 63 | 263 |
35 | Lạng Sơn | 25 | 205 |
36 | Lào Cai | 20 | 214 |
37 | Long An | 72 | 272 |
38 | Nam Định | 350 | 228 |
39 | Nghệ An | 38 | 238 |
40 | Ninh Thuận | 68 | 259 |
41 | Ninh Bình | 30 | 229 |
42 | Phú Yên | 57 | 257 |
43 | Quảng Bình | 52 | 232 |
44 | Quảng Nam | 510 | 235 |
45 | Quảng Ngãi | 55 | 255 |
46 | Quảng Ninh | 33 | 203 |
47 | Quảng Trị | 53 | 233 |
48 | Sóc Trăng | 79 | 299 |
49 | Sơn La | 22 | 212 |
50 | Tây Ninh | 66 | 276 |
51 | Thái Bình | 36 | 227 |
52 | Thái Nguyên | 280 | 208 |
53 | Thanh Hóa | 37 | 237 |
54 | Thừa Thiên – Huế | 54 | 234 |
55 | Tiền Giang | 73 | 273 |
56 | Trà Vinh | 74 | 294 |
57 | Tuyên Quang | 27 | 207 |
58 | Vĩnh Long | 70 | 270 |
59 | Yên Bái | 29 | 216 |
Riêng với 4 tỉnh Vĩnh Phúc (211), Phú Thọ (210), Hòa Bình (218) và Hà Giang (219) đầu số mã vùng vẫn sẽ được giữ nguyên không có sự thay đổi.
Bạn có thể xem cụ thể bản đồ các tỉnh và mã vùng điện thoại tại đây:
Các tỉnh miền bắc và mã vùng điện thoại
Các tỉnh miền trung và mã vùng điện thoại
Các tỉnh miền nam và mã vùng điện thoại
Như vậy cách gọi điện thoại bàn cụ thể như sau: Ví dụ Hà Nội trước kia bạn bấm 04.12345678 thì nay bạn bấm thành 024.12345678. Đối với các tỉnh thành khác bạn cũng thực hiện tương tự.
Mã vùng quốc tế của Việt Nam
Mã vùng điện thoại quốc tế là những con số cần biết khi gọi tới các quốc gia khác trên thế giới. Vậy mã vùng điện thoại quốc tế của Việt Nam là bao nhiêu là câu hỏi của nhiều người ở nước ngoài khi gọi điện liên lạc về Việt Nam quan tâm.
Đầu số điện thoại của quốc gia Việt Nam là (+84). Mã vùng điện thoại Việt Nam cũng giống như mã vùng điện thoại quốc tế thường được viết dấu (+) ở phía trước rồi đến mã điện thoại quốc gia. Ví dụ từ nước ngoài muốn gọi về Việt Nam cho số điện thoại là 0123456789 thì bạn sẽ bấm là 0084123456789.
Hi vọng bài viết Luật Nhân Dân chia sẻ trên đây đã giúp bạn biết được mã vùng điện thoại mới nhất của các tỉnh thành cũng như mã vùng quốc tế của Việt Nam.
Nếu bạn muốn biết về các tỉnh thành Việt Nam có thể tham khảo bài viết Danh sách và bản đồ các tỉnh Việt Nam mới nhất năm 2025
Hoặc bạn có thể tìm hiểu thêm về Biển số xe các tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025 và ý nghĩa
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!