Mã thẻ bảo hiểm y tế có ý nghĩa gì? Cách tra cứu mã thẻ BHYT nhanh nhất
Mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế cho chúng ta biết được nhiều thông tin về chế độ bảo hiểm y tế của người lao động. Hãy cùng Luật Nhân Dân tìm hiểu mã thẻ bảo hiểm y tế có ý nghĩa gì và cách tra cứu mã thẻ BHYT nhanh nhất với bài viết dưới đây:
Nội Dung Bài Viết
Mã thẻ bảo hiểm y tế có ý nghĩa gì?
Theo quy định tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế.
– Bộ mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) nhằm mục đích phân loại, thống kê đối tượng tham gia BHYT; đồng thời xác định quyền lợi của người tham gia BHYT khi khám bệnh, chữa bệnh BHYT phù hợp với yêu cầu quản lý hiện nay và từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý bằng công nghệ thông tin.
– Theo đó, dãy mã thẻ BHYT bao gồm đầy đủ thông tin về nhóm đối tượng, mức hưởng quyền lợi BHYT của người tham gia BHYT.
– Thông tin về mức hưởng khám chữa bệnh BHYT của người có thẻ BHYT được mã hóa tại thông tin ô số 2 và được ký hiệu bằng số (từ 1 đến 5). Trường hợp nếu 1 người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
- Ký hiệu bằng số 1: Mức hưởng được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT và không phải áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật, chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
- Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
- Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.
- Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
- Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.
– Ngoài ra, thẻ BHYT cũng cung cấp thông tin về mã cơ sở KCB BHYT do người tham gia BHYT đăng ký (gồm 5 ký tự bằng số, được in sau tên cơ sở KCB ban đầu do BHXH Việt Nam cấp); mã nơi đối tượng sinh sống, gồm 2 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số (K1, K2, K3). Riêng những thẻ BHYT có mã nơi đối tượng sinh sống này, khi tự đi KCB không đúng tuyến, được quỹ BHYT thanh toán chi phí KCB đối với BV tuyến huyện, điều trị nội trú đối với BV tuyến tỉnh, tuyến trung ương (không cần giấy chuyển tuyến KCB).
- Ký hiệu K1 là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Ký hiệu K2 là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Ký hiệu K3 là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.
Cách tra cứu mã thẻ BHYT nhanh nhất
Mã số thẻ BHYT có cấu trúc gồm 4 ô như sau:
- Hai ký tự đầu (ô 1): Ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT.
- Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): Được ký hiệu bằng số là mức hưởng BHYT từ 1 đến 5.
- 2 ký tự tiếp theo (ô thứ 3): Được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.
- 10 ký tự cuối (ô thứ 4): là mã số BHXH.
Theo đó, để tra cứu mã thẻ BHYT, các bạn có thể tra cứu mã số BHXH bằng cách sau:
Bước 1: Truy cập địa chỉ:https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-ho-gia-dinh.aspx
Bước 2: Điền các thông tin theo yêu cầu.
Các mục (*) bắt buộc phải điền đúng, đầy đủ và chi tiết.
Bước 3: Tích chọn “Tôi không phải là người máy” và bấm vào “Tra cứu”.
Kết quả hiển thị là mã số BHXH và thông tin của người tham gia. Từ đó có được mã thẻ BHYT.
Trên đây là ý nghĩa của Mã thẻ bảo hiểm y tế và cách tra cứu mã thẻ BHYT nhanh nhất. Để được tư vấn thêm các vấn đề về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, quý khách hàng hãy liên hệ với dịch vụ luật sư tư vấn của Luật Nhân Dân.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!