Giới hạn kích thước xếp hàng hóa trên xe và mức xử phạt vi phạm
Các phương tiện tham gia giao thông chuyên chở hàng được quy định cụ thể về mức giới hạn kích thước khi xếp hàng hóa. Vậy giới hạn kích thước khi xếp hàng hóa trên xe là bao nhiêu và mức xử phạt vi phạm với hành vi này như thế nào? Để giải đáp vấn đề này mời bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây với Luật Nhân Dân.
Nội Dung Bài Viết
Cơ sở pháp lý
- Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định tải trọng, khổ giới hạn đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 07 tháng 09 năm 2015;
- Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt do Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2019;
Quy định về kích thước xếp hàng hóa trên xe
Thứ nhất, về chiều cao:
Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ được quy định theo Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT, cụ thể như sau:
“1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
3. Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.
4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.”
Thứ hai về chiều rộng và chiều dài:
Chiều dài và chiều rộng xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ được quy định theo Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT, cụ thể như sau:
“ 1. Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
3. Xe chở khách không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe.
4. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5 mét.
5. Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe và không quá 1,0 mét; không được vượt quá 0,4 mét về mỗi bên bánh xe.”
Mức phạt đối với hành vi vi phạm về giới hạn kích thước chuyên chở hàng hóa
Mức phạt đối với hành vi vi phạm về giới hạn kích thước chuyên chở hàng hóa được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng đối với hành vi xe máy xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn;
- Phạt tiền từ 80.000 – 100.000 đồng đối với hành vi xe đạp xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn;
- Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng đối với hành vi xe do súc vật kéo xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn;
- Phạt tiền từ 600.000 – 800.000 đồng đối với hành vi xe ô tô tải, máy kéo chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe.
- Phạt tiền từ 02 – 03 triệu đồng đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép.
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Giới hạn kích thước xếp hàng hóa trên xe và mức xử phạt vi phạm. Nếu còn những vướng mắc về luật giao thông hoặc các vấn đề liên quan hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666 – Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!