Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2024
Ai phải nộp thuế thu nhập cá nhân? Các khoản thu nhập nào chịu thuế TNCN? Mức thu nhập bao nhiêu phải nộp thuế TNCN theo quy định? Dưới đây là những giải đáp về vấn đề này của Luật Nhân Dân, mời bạn đọc cùng tìm hiểu.
Nội Dung Bài Viết
Ai phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2012, những đối tượng sau phải nộp thuế thu nhập cá nhân:
– Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
– Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định trên.
Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2012, đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi có các khoản thu nhập sau:
– Thu nhập từ kinh doanh.Thu nhập từ kinh doanh sẽ không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
– Thu nhập từ tiền lương, tiền công, gồm:
+ Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công (dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền).
+ Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản sau: phụ cấp, trợ cấp về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật…
– Thu nhập từ đầu tư vốn, gồm: Tiền lãi cho vay; lợi tức cổ phần
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; chuyển nhượng chứng khoán,…
– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
– Thu nhập từ trúng thưởng, gồm: Trúng thưởng xổ số; trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại…
– Thu nhập từ bản quyền, gồm: Từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ.
– Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
– Thu nhập từ nhận thừa kế.
– Thu nhập từ nhận quà tặng.
Mức thu nhập bao nhiêu thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2012 quy định việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người lao động ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần gồm 7 bậc như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Thu nhập tính thuế/tháng | = | Thu nhập chịu thuế | – | Các khoản giảm trừ |
Các khoản giảm trừ gia cảnh (theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2012) gồm: 9 triệu đồng/tháng với bản thân người nộp thuế và 3,6 triệu đồng/tháng với mỗi người phụ thuộc.
Như vậy, có thể hiểu những người có thu nhập tối thiểu trên 9 triệu đồng/tháng mới phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Trên đây là chia sẻ của Luật Nhân Dân về Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2024. Nếu còn những vướng mắc hãy liên hệ dịch vụ tư vấn luật thuế của Luật Nhân Dân để được giải đáp một cách nhanh chóng, cập nhật những quy định mới nhất của pháp luật hiện hành.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!