Điều kiện và thủ tục mở phòng khám tư nhân mới nhất năm 2024
Mở phòng khám tư nhân có dễ không? Điều kiện, hồ sơ, thủ tục mở phòng khám tư ra sao? Sau đây Luật Nhân Dân sẽ chia sẻ điều kiện, hồ sơ và thủ tục mở phòng khám tư nhân mới nhất theo quy định năm 2024, mời các bạn cùng tìm hiểu.
Nội Dung Bài Viết
Cơ sở pháp lý
Điều kiện mở phòng khám tư nhân
Theo quy định tại Điều 42 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009, cần đáp ứng được các điều kiện sau đây thì có thể mở phòng khám tư nhân:
– Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật – có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và được cấp phép đầu tư bởi cơ quan có thẩm quyền
– Được phép hoạt động, tức là được cấp Giấy phép hoạt động do Giám đốc Sở Y tế cấp. Tuy nhiên để được phép hoạt động thì cũng cần đáp úng được các điều kiện sau đây:
+ Đáp ứng được đầy đủ các quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành về cơ sở khám, chữa bệnh.
+ Có đủ số lượng người hành nghề phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn
+ Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám tư nhân phải có ít nhất 36 tháng hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Bên cạnh đó một số phòng khám đặc biệt cần đáp ứng được các điều kiện cụ thể hơn, chẳng hạn như:
- Phòng khám đa khoa:
1. Quy mô: có bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh phải có ít nhất 02 chuyên khoa thuộc một trong các khoa sau: khoa nội, khoa ngoại, khoa sản, khoa nhi.
2. Cơ sở vật chất: tất cả các phòng khám, chữa bệnh trong phòng khám đa khoa như nơi để cấp cứu, nơi lưu trú của bệnh nhân, nơi thực hiện tiểu phẫu (nếu có) và phòng khám chuyên khoa phải đủ diện tích tối thiểu để thực hiện kỹ thuật chuyên môn.
3. Thiết bị y tế: Có đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa và hộp thuốc chống sốc.
4. Nhân sự: Số bác sỹ khám chữa bệnh hành nghề, làm việc cố định tại phòng khám đa khoa phải chiếm ít nhất 1/2 tổng số bác sỹ hành nghề khám chữa bệnh tại phòng khám đa khoa. Người phụ trách các phòng khám chuyên khoa, phụ trách bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh tại phòng khám đa khoa phải là bác sĩ hành nghề hữu cơ.
- Phòng khám chuyên khoa:
1. Cơ sở vật chất: Phải có 02 phòng riêng biệt để thực hiện kỹ thuật nội soi tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới (nếu phòng khám đăng ký thực hiện cả hai kỹ thuật này). Hoặc phải có phòng (hay khu vực) riêng biệt đủ diện tích để thực hiện thủ thuật nếu làm kỹ thuật cấy ghép răng, châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt. Hoặc phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa nếu khám điều trị bệnh nghề nghiệp.
2. Thiết bị y tế: Có đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa và hộp thuốc chống sốc.
3. Người đứng đầu phòng khám chuyên khoa phải có bằng cấp chuyên môn phù hợp với phòng khám chuyên khoa đã đăng ký.
- Phòng khám bác sĩ gia đình:
1. Thiết bị y tế: có đầy đủ các loại thuốc, thiết bị và dụng cụ y tế đáp ứng được chuyên môn mà phòng khám hoạt động.
2. Người đứng đầu phòng khám chuyên khoa phải có bằng cấp chuyên môn của phòng khám bác sĩ gia đình.
- Phòng chẩn trị y học cổ truyền:
1. Cơ sở vật chất: Phải có phòng chẩn trị đủ diện tích theo luật định và có nơi đón tiếp người bệnh
2. Thiết bị y tế: có đủ thuốc để thực hiện việc khám bệnh, kê đơn, bốc thuốc (nếu có) hay thực hiện việc châm cứu, xoa bóp, ấn huyệt
3. Người đứng đầu phòng chẩn trị y học cổ truyền phải có bằng cấp chuyên môn mà phòng khám đã đăng ký và có đủ thời gian thực hành theo luật định.
Bên cạnh điều kiện phòng khám thì người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của người mở phòng khám tư nhân (người đứng đầu phòng khám) hoặc những người làm việc cơ hữu tại phòng khám phải có chứng chỉ hành nghề, điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề cụ thể như sau:
– Có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Việt Nam cấp hoặc công nhận.
– Ngoại trừ lương y, người khám, chữa bệnh có phương pháp gia truyền hay có bài thuốc gia truyền thì để được cấp chứng chỉ cần có văn bản xác nhận thời gian thực hành về cả trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
– Đáp ứng đủ điều kiện về sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh,
– Không thuộc trường hợp bị Tòa án ra quyết định, bản án mà có nội dung cấm hành nghề, làm việc chuyên môn về y, dược; vi phạm hành chính hay vi phạm hình sự mà đang trong thời gian truy tố, xét xử hay thực hiện án phạt tù, bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, chữa bệnh; vi phạm và đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; bị Tòa án tuyên là mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Một số điều kiện đối với người nước ngoài hay người Việt Nam định cư ở nước ngoài nay về Việt Nam thành lập phòng khám tư nhân bao gồm: sử dụng được ngôn ngữ Việt Nam trong việc khám bệnh, chữa bệnh; có lý lịch tư pháp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại nước sở tại cấp; có giấy phép lao động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.
Hồ sơ mở phòng khám tư nhân
+ Thứ nhất về hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề, gồm có:
- Đơn đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu
- Bản sao có công chứng, chứng thực văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động nghề trong đơn đề nghị.
- Giấy xác nhận quá trình thực hành (theo mẫu hoặc giấy chứng nhận là bác sĩ nội trú, bác sĩ chuyên khoa hoặc được Bộ Y tế hay Sở Y tế công nhận hợp pháp là lương y.
- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám chữa bệnh cấp quận, huyện trở lên cấp.
- Phiếu lý lịch tư pháp (xin cấp tại Sở Tư pháp).
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng đơn vị, cơ sở y tế đang làm việc hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Hai ảnh màu, chụp nền trắng, trong thời hạn 06 tháng kể từ thời điểm nộp đơn, kích cỡ 04 cm x 06 cm.
+ Thứ hai về hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh hoặc xin giấy phép đầu tư
- Nếu mở theo loại hình doanh nghiệp thì chuẩn bị hồ sơ thành lập theo quy định Luật Doanh nghiệp;
- Nếu mở n theo loại hình hộ kinh doanh cá thể thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm: giấy đề nghị đăng ký kinh doanh và bản sao công chứng, chứng thực thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân khác của người thành lập hộ kinh doanh.
- Nếu phòng khám tư nhân theo đầu tư thì hồ sơ cần có Giấy phép đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư.
+ Thứ ba, hồ sơ xin cấp phép hoạt động, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (theo mẫu luật định).
- Bản sao có công chứng, chứng thực của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của phòng khám.
- Danh sách và bản sao chứng chỉ hành nghề của tất cả những người thành lập, làm việc tại phòng khám có công chứng hoặc chứng thực.
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức.
- Danh sách nhân sự của phòng khám tư nhân làm việc chuyên môn nhưng không bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề.
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng đủ điều kiện chung và điều kiện riêng với tùy từng loại hình thành lập theo như đã phân tích ở trên để được cấp giấy phép hoạt động.
- Điều lệ về việc tổ chức và hoạt động
Thủ tục mở phòng khám tư nhân
– Xin cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
– Thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cá thể hoặc xin giấy phép đầu tư
+ Nộp một bộ hồ sơ tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện để thành lập hộ kinh doanh cá thể. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thì cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Nộp một bộ hồ sơ tới Sở kế hoạch và đầu tư hay cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.
+ Nộp một bộ hồ sơ lên Sở kế hoạch và đầu tư và sau tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ và hồ sơ hợp lệ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
– Xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân Dân Việt Nam về Điều kiện và thủ tục mở phòng khám tư nhân mới nhất năm 2024. Nếu còn những vướng mắc về các vấn đề liên quan hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666 – Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!