Quy định chứng chỉ ngoại ngữ cho giáo viên mới nhất năm 2025
Yêu cầu trình độ ngoại ngữ giáo viên ở các cấp học không giống nhau. Do đó quy định về chứng chỉ ngoại ngữ cho giáo viên theo quy định hiện hành như thế nào là thắc mắc được nhiều người quan tâm. Giờ hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau với Luật Nhân Dân nhé.
Nội Dung Bài Viết
Cơ sở pháp lý
– Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT quy định về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 24 tháng 01 năm 2014.
– Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Bộ giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ ban hành ngày 16 tháng 09 năm 2015.
– Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Bộ giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ ban hành ngày 16 tháng 09 năm 2015.
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc cho Việt Nam
Theo quy định tại thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam gồm 6 bậc, bao gồm:
Khung năng lực ngoại ngữ | Khung tham chiếu châu Âu (CEFR) | |
Sơ cấp | Bậc 1 | A1 |
Bậc 2 | A2 | |
Trung cấp | Bậc 3 | B1 |
Bậc 4 | B2 | |
Cao cấp | Bậc 5 | C1 |
Bậc 6 | C2 |
Yêu về về trình độ ngoại ngữ đối với các vị trí giáo viên:
1. Với giáo viên cấp 1
Theo quy định của Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, cụ thể như sau:
Hạng giáo viên | Vị trí giảng dạy | Yêu cầu trình độ ngoại ngữ |
Giáo viên tiểu học hạng II, III | Với những giáo viên không dạy ngoại ngữ | A2 (bậc 2) hoặc Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc |
Với giáo viên dạy ngoại ngữ | A2 | |
Giáo viên tiểu học hạng IV | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | A1 (bậc 1)
hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | A1 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) |
2. Với giáo viên cấp 2
Theo Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, bao gồm:
Hạng giáo viên | Vị trí giảng dạy | Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ |
Giáo viên THCS hạng I | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | B1 (bậc 3) hoặc Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | B1 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viên THCS hạng II | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | A2 (bậc 2) hoặc Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | A2 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viên THCS hạng III | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | A1 (bậc 1) hoặc Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | A1 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) |
3. Với giáo viên cấp 3
Theo quy định thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV trình độ ngoại ngữ với các hạng giáo viên cấp 3 cụ thể như sau:
Hạng giáo viên | Vị trí giảng dạy | Yêu cầu trình độ ngoại ngữ |
Giáo viênTHPT hạng I | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | B1 (bậc 3) hoặc Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | B1 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viênTHPT hạng II | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | A2 (bậc 3) hoặc Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | A2 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viênTHPT hạng III | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | A2 (bậc 2) hoặc Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | A2 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) |
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Quy định chứng chỉ ngoại ngữ đối với giáo viên cấp 1, 2 ,3 mới nhất năm 2025. Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!