Cách xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng
Việc xác định tài sản chung, tài sản riêng là căn cứ quan trọng để giải quyết tranh chấp liên quan đến tài sản giữa vợ chồng hoặc phát sinh mâu thuẫn với người thứ ba. Sau đây Luật Nhân Dân xin chia sẻ cách xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng, mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội Dung Bài Viết
Cơ sở pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
- Nghị định 126/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật hôn nhân và gia đình do Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2014;
Cách xác định tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Tài sản chung của vợ chồng là gì?
Theo quy định tại điều 33 Luật hôn nhân và gia đình, “Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tại ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung”
Đồng thời Nghị định 126/2014/NĐ-CP cũng đã giải thích rõ thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân, bao gồm:
- Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp,
- Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước;
- Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Và hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ chồng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của vợ, chồng; Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của vợ, chồng.
Cách xác định tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Theo quy định tại điều 43 luật hôn nhân và gia đình, tài sản riêng của vợ, chồng bao gồm:
- Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các Điều 38, 39 và 40 của Luật hôn nhân và gia đình
- Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng;
- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân.
Đồng thời, tại điều 11 nghị định 126/2014/NĐ-CP cũng quy định tài sản riêng của vợ, chồng bao gồm:
- Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ;
- Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác;
- Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.quyền sử dụng đất,
Lưu ý, đối với những tài sản mà vợ hoặc chồng được cho, tặng, thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân, có bằng chứng hợp pháp, thông qua hợp đồng có chứng từ về việc phân chia di sản thừa kế hoặc giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản, và trước đó không có thỏa thuận để được coi là tài sản chung thì sẽ được coi là tài sản riêng khi có tranh chấp, khi ly hôn hoặc khi cần xác định tài sản riêng.
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Cách xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân. Nếu còn những vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ với Dịch vụ luật sư tư vấn luật Hôn nhân Gia đình để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Tác giả: Luật sư Nguyễn Anh Văn
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!