Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy mới nhất năm 2024
Theo quy định chủ phương tiện xe cơ giới phải có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Sau đây là mức biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy cập nhật theo quy định mới nhất năm 2024 mà Luật Nhân Dân chia sẻ, mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội Dung Bài Viết
Cơ sở pháp lý
- Luật giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt do Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 05 năm 2016;
- Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 16 tháng 02 năm 2016;
Lý do bạn phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy, ô tô
- Theo quy định của pháp luật, Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là giấy tờ bắt buộc phải có đối với chủ xe cơ giới. Nếu không thực hiện thì chủ xe sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP.
- Với Bảo hiểm trách nhiệm dân sự, khi chủ xe mua thì công ty bảo hiểm sẽ thu phí bảo hiểm, Nếu có tai nạn giao thông xảy ra, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả đối với những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản cho bên thứ ba do xe cơ giới gây ra. Do đó Bảo hiểm trách nhiệm dân sự giúp cho chủ xe có thể giảm bớt phần nào gánh nặng đối với chủ xe cơ giới khi có tai nạn xảy ra.
Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy
Mức phí được thể hiện ở Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC:
Số TT | Loại xe | Phí bảo hiểm năm (đồng) |
I | Mô tô 2 bánh | |
1 | Từ 50 cc trở xuống | 55.000 |
2 | Trên 50 cc | 60.000 |
II | Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy | 290.000 |
III | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
IV | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
V | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn |
Mức bồi thường khi có tai nạn xảy ra đối với bảo hiểm dân sự ô tô, xe máy
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 22/2016/TT-BTC, khi có tai nạn xảy ra thì đơn vị bảo hiểm sẽ thực hiện việc bồi thường về thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba với mức tối đa cụ thể như sau:
- Trường hợp có thiệt hại về người: 100 triệu đồng/người/vụ tai nạn;
- Trường hợp có thiệt hại về tài sản: 50 triệu đồng/vụ tai nạn đối với thiệt hại do xe máy gây ra; 100 triệu đồng/vụ tai nạn đối với thiệt hại do ô tô gây ra.
Lưu ý rằng: Đơn vị bảo hiểm sẽ không bồi thường nếu: Chủ xe, lái xe hoặc bên thứ ba cố ý gây thiệt hại; Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy; Lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp hoặc đang bị tước Giấy phép lái xe…
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân Dân về Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy mới nhất năm 2024. Nếu còn những vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!