Hồ sơ và thủ tục làm hộ chiếu mới nhất năm 2024
Khi có nhu cầu xuất cảnh sang nước ngoài, bạn cần phải làm hộ chiếu. Nhiều người thắc mắc không biết làm hộ chiếu cần những giấy tờ gì và thủ tục làm hộ chiếu như thế nào. Bài viết sau đây của Công ty Luật Nhân Dân sẽ chia sẻ Hồ sơ và thủ tục làm hộ chiếu mới nhất năm 2024, mời các bạn cùng theo dõi.
Nội Dung Bài Viết
Hộ chiếu là gì?
Theo quy định của pháp luật xuất nhập cảnh thì có nêu rõ: Hộ chiếu (hay còn gọi là Passport), là “chứng minh thư” bắt buộc cho phép bạn có thể xuất cảnh ra nước ngoài và được quyền nhập cảnh trở lại sau khi chuyến du lịch, công tác hay việc học kết thúc.
Các thông tin trên Passport bao gồm họ và tên của chủ sở hữu, ngày tháng năm sinh, ảnh đi kèm, quốc tịch, chữ ký cũng như ngày cấp và ngày hết hạn. Dựa vào những thông tin này mà có thể xác định được các thông tin cá nhân của chủ sở hữu. Một số quốc gia cho phép bạn xuất nhập cảnh và về nước không cần visa thì bạn không cần làm Passport. Còn đối với nước có quy định nghiêm ngặt như Mỹ, hoặc 1 số nước châu Âu,… thì bạn cần xin visa (thị thực) mới có thể đi du lịch, du học và công tác.
» Có thể bạn quan tâm: Hộ chiếu và visa khác nhau như thế nào?
Có mấy loại hộ chiếu?
Ở Việt Nam hiện nay có những loại hộ chiếu sau:
- Loại thứ nhất là màu xanh, được xem là Passport phổ biến nhất, dành cho khách du lịch.
- Loại thứ hai cũng là màu xanh nhưng là xanh ngọc bích, đậm hơn một chút, thường dành cho công vụ ngoại giao ở nước ngoài.
- Cuối cùng là Passport màu đỏ, chiếm tỷ lệ ít nhất, chỉ dành cho quan chức cấp cao trong bộ máy nhà nước.
Làm hộ chiếu cần những gì?
– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo Mẫu X01;
– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
– Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
– Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú);
– Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).
* Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì khi tiến hành thủ tục làm hộ chiếu có một số lưu ý sau:
+ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.
+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Hồ sơ cấp lại hộ chiếu do mất, hư hỏng
– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
– Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng: Nộp lại hộ chiếu cho cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh;
– Trường hợp hộ chiếu bị mất: Nộp kèm đơn báo mất (mẫu X08) hoặc đơn trình bày về việc bị mất hộ chiếu.
Từ ngày 01/7/2020, nộp kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn báo mất của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam nơi thuận lợi (điểm b khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 28 Luật số 49/2019/QH13).
» Có thể bạn quan tâm: Thủ tục làm lại hộ chiếu bị mất
Hồ sơ cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi
– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
– Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh;
– Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú);
– Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).
Lưu ý: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.
Hồ sơ cấp hộ chiếu đối với trẻ em dưới 9 tuổi
– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
– 02 ảnh của trẻ em, cỡ 3×4; 02 ảnh của cha hoặc mẹ, cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
– 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.
– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
– Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú);
– Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).
Thủ tục làm hộ chiếu
– Người có thẻ Căn cước công dân có thể làm thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận tiện (bất kỳ tỉnh, thành nào);
– Người chưa có thẻ Căn cước công dân cấp hộ chiếu lần đầu, cấp lại hộ chiếu hết hạn: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú:
– Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh áp dụng với các trường hợp:
+ Cấp hộ chiếu do sắp hết hạn, do hư hỏng hoặc bị mất, đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu
+ Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh nếu có giấy tờ chỉ định của bệnh viện;
+ Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết, nếu có giấy tờ chứng minh những sự việc đó;
+ Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sĩ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp, nếu có văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc;
+ Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.
Trên đây là những chia sẻ về Hồ sơ và thủ tục làm hộ chiếu mới nhất năm 2024, hi vọng sẽ hữu ích với bạn. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào hay đang gặp vướng mắc cần tư vấn, vui lòng liên hệ với luật sư của Luật Nhân Dân để được hỗ trợ giải đáp nhanh nhất.