Tổng hợp các chi phí sang tên sổ đỏ hết mới nhất năm 2025
Lệ phí sang tên sổ đỏ bao nhiêu là thắc mắc được nhiều người quan tâm. Dưới đây là tổng hợp chi tiết các loại chi phí sang tên sổ đỏ, chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất theo quy định mà Luật Nhân Dân chia sẻ, mời các bạn cùng tìm hiểu.
Nội Dung Bài Viết
Cơ sở pháp lý
- Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành ngày 15 tháng 8 năm 2013;
- Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước ban do Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 01 năm 2017;
- Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2016;
- Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực, phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng Công chứng; lệ phí cấp thể công chứng viên do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2016;
Tổng hợp các chi phí sang tên sổ đỏ
Chi phí sang tên Sổ đỏ là các khoản nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện theo quy định (không tính các khoản tiền thuê người khác thực hiện việc sang tên), bao gồm:
1. Lệ phí địa chính và lệ phí thẩm định
Sau khi kê khai hồ sơ sang tên sổ đỏ tại Ủy ban nhân dân bạn cần nộp lệ phí địa chính và lệ phí thẩm định cụ thể như sau:
– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp;
– Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp);
2. Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà, sang tên sổ đỏ
Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất, sang tên sổ đỏ được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC:
– Trường hợp mua bán đất mà không có nhà ở và tài sản trên đất thì giá trị quyền sử dụng đất sẽ là căn cứ để tính phí công chứng khi mua bán, tặng cho quyền sử dụng đất;
– Trường hợp mua bán đất mà có nhà ở và tài sản trên đất thì việc tính phí công chứng căn cứ vào tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
– Mức thu phí công chứng hợp đồng sang tên sổ đỏ theo bảng sau:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
3. Thuế thu nhập cá nhân
– Trường hợp mua bán nhà đất thì thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng đất;
– Trường hợp tặng cho thì thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 10% giá trị nhà đất
– Theo quy định, thì bên bán là bên phải nộp thuế thu nhập cá nhân, tuy nhiên các bên có thể thỏa thuận với ngay bên nào nộp khoản thuế này.
– Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, quy định về 02 trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân gồm có:
- Sang tên Sổ đỏ trong trường hợp mua bán đất giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; anh chị em ruột với nhau…
- Người bán nhà đất có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
4. Lệ phí trước bạ
Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về cách xác định mức tính lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ như sau: Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x (Mức thu lệ phí trước bạ.
Trong đó,
- Mức thu lệ phí trước bạ với Nhà, đất mức thu là 0,5%.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Nếu mua bán trong hợp đồng cao hơn giá theo bảng giá đất thì tính theo giá ghi trong hợp đồng.
5. Lệ phí cấp sổ đỏ
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh. Mức thu lệ phí từng tỉnh, thành phố có thể khác nhau dựa trên nguyên tắc xác định mức thu được quy định tại Điều 4 Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Bên cạnh đó, một số trường hợp sẽ cần phải nộp thêm một số khoản phí, lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,…những khoản phí và lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quy định (theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC) nên mỗi tỉnh, thành có thể có mức thu khác nhau, dao động trong khoảng từ 1 – 3 triệu đồng.
Thời gian làm sổ đỏ là bao lâu?
Thông thường thời gian làm sổ đỏ là 14 ngày làm việc (không bao gồm ngày nghỉ) (không kể thời gian cấp phôi sổ mới).
Nếu quý khách hàng sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ nhanh giá rẻ tại Luật Nhân Dân, thời gian sẽ được rút ngắn chỉ còn từ 5 đến 7 ngày.
Hiện nay với cơ chế hành chính cởi mở hơn, công dân đi thực hiện các nhu cầu hành chính, kể cả dịch vụ sang tên, sổ đỏ cũng trở nên dễ dàng hơn. Theo quy định thì bộ phận một cửa sẽ tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ theo thời gian pháp luật. Chính vì vậy mà bạn chỉ cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và cán bộ tiếp nhận sẽ thực hiện theo trình tự, bạn không cần phải lo lắng về bất cứ điều gì.
Hãy nhớ rằng, khi đi làm sổ đỏ bạn cần nhớ phải mang theo đầy đủ các giấy tờ quan trọng liên quan và nạp hồ sơ vào ngày đầu tuần để có thể giải quyết nhanh gọn hơn.
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân Dân về toàn bộ các Chi phí sang tên sổ đỏ mới nhất năm 2025. Nếu bạn còn những vướng mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh hãy liên hệ với Luật Nhân Dân để được giải đáp nhanh chóng theo quy định pháp luật hiện hành.