Cách tính phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp trách nhiệm với cán bộ công đoàn
Cán bộ công đoàn ngoài lương còn được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm / phụ cấp trách nhiệm cụ thể. Sau đây là cách tính phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn theo quy định mới nhất mà Luật Nhân Dân chia sẻ, mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội Dung Bài Viết
Cơ sở pháp lý
- Luật công đoàn năm 2012;
- Quyết định 1439/QĐ-TLĐ năm 2011 về Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn do Đoàn chủ tịch Tổng liên đoàn lao động Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 12 năm 2014;
Quy định về chế độ phụ cấp cho cán bộ công đoàn
Theo quy định của Quyết định 1439/QĐ-TLĐ năm 2011, với chế độ phụ cấp của công đoàn được quy định như sau:
– Phụ cấp cán bộ công đoàn bao gồm: Phụ cấp kiêm nhiệm đối với chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên cơ sở trở lên hoạt động kiêm nhiệm; Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn
– Chi phụ cấp cán bộ công đoàn phải đúng đối tượng, tiêu chuẩn, định mức và sử dụng trong phạm vi nguồn kinh phí theo quy định của Tổng Liên đoàn.
– Mức phụ cấp này không được dùng để tính đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. Khi thôi giữ chức vụ kiêm nhiệm, cán bộ công đoàn thì thôi hưởng phụ cấp cán bộ công đoàn từ tháng tiếp theo.
Cách tính mức phụ cấp cán bộ công đoàn
Điều 1 Mục II Quyết định 1439/QĐ-TLĐ, quy định về nguyên tắc tính mức phụ cấp công đoàn như sau:
“1.1. Mức phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở được xác định căn cứ vào số lượng lao động của đơn vị.
1.2. Phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở = (Hệ số phụ cấp) x (Tiền lương tối thiểu công đoàn cơ sở đang thu kinh phí công đoàn)
1.3. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp.
Công đoàn cơ sở được sử dụng tối đa 30% số thu kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn (phần công đoàn cơ sở được sử dụng) để chi lương, phụ cấp cán bộ công đoàn chuyên trách và phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở. Trường hợp nguồn kinh phí này sử dụng không hết thì bổ sung chi hoạt động phong trào. Đối với công đoàn cơ sở được chuyên môn hỗ trợ kinh phí chi phụ cấp cho cán bộ công đoàn, việc sử dụng do công đoàn cơ sở quyết định.
Công đoàn cơ sở căn cứ khả năng nguồn kinh phí được sử dụng và nhu cầu thực tế của đơn vị được điều chỉnh đối tượng, mức chi, thời gian chi (tháng, quý, năm) phụ cấp cán bộ công đoàn cho phù hợp, nhưng phụ cấp kiêm nhiệm không quá hệ số 0,7; phụ cấp trách nhiệm không quá hệ số 0,3.
1.4. Tại công đoàn cơ sở, cán bộ công đoàn chỉ được hưởng 1 mức phụ cấp kiêm nhiệm hoặc phụ cấp trách nhiệm cao nhất.
1.5. Đối với công đoàn cơ sở doanh nghiệp có số thu, chi ngân sách công đoàn hàng năm lớn, việc áp dụng mức chi phụ cấp trách nhiệm cho kế toán công đoàn cơ sở theo quy định này chưa phù hợp. Ban chấp hành công đoàn cơ sở xem xét và quyết định mức phụ cấp kiêm nhiệm của kế toán như Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở, hoặc ký hợp đồng kế toán theo quy định của Luật Kế toán. Việc ký hợp đồng, mức chi trả cho kế toán phải được công đoàn cấp trên trực tiếp chấp thuận bằng văn bản.”
Với quy định trên thì, việc tính phụ cấp cho cán bộ công đoàn phải đảm bảo được nguyên tắc sau đây:
- Phải được xác định căn cứ vào số lượng lao động của đơn vị.
- Phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở = (Hệ số phụ cấp) x (Tiền lương tối thiểu công đoàn cơ sở đang thu kinh phí công đoàn).
+ Phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ công đoàn
- Đối tượng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm là Chủ tịch và Phó Chủ tịch Công đoàn cơ sở kiêm nhiệm.
- Mức phụ cấp cụ thể như sau:
STT | Số lao động | Hệ số phụ cấp | |
Chủ tịch | Phó chủ tịch | ||
1 | Dưới 150 lao động | 0,2 | 0.15 |
2 | Từ 150 đến dưới 500 lao động | 0.25 | 0.2 |
3 | Từ 500 đến dưới 2000 lao động | 0.3 | 0.25 |
4 | Từ 2000 đến dưới 4000 lao động | 0.4 | 0.3 |
5 | Từ 4000 đến dưới 6000 lao động | 0.5 | 0.4 |
6 | Từ 6000 đến dưới 8.000 lao động | 0.6 | 0.5 |
7 | Trên 8000 lao động | 0.7 | 0.6 |
+ Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn
Áp dụng cho đối tượng sau:
- Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Công đoàn cơ sở (Ban gồm cả công đoàn cơ sở bốn cấp).
- Chủ tịch Công đoàn bộ phận;
- Tổ trưởng công đoàn;
- Kế toán, Thủ quỹ kiêm nhiệm của Công đoàn cơ sở;
Mức phụ cấp cụ thể như sau:
STT | Số lao động | Hệ số phụ cấp | ||
Ủy viên BCHCĐCS, Kế toán CĐ cơ sở | Ủy viên Ủy ban Kiểm tra CĐ cơ sở, Chủ tịch CĐ bộ phận | Tổ trưởng Công đoàn, Thủ quỹ công đoàn cơ sở | ||
1 | Dưới 150 lao động | 0.14 | 0.12 | 0.12 |
2 | Từ 150 đến dưới 500 LĐ | 0.15. | 0.13 | 0.13 |
3 | Từ 500 đến dưới 2.000 LĐ | 0.18 | 0.15 | 0.13 |
4 | Từ 2.000 đến dưới 4.000 LĐ | 0.21 | 0.18 | 0.13 |
5 | Từ 4.000 đến dưới 6.000 LĐ | 0.25 | 0.21 | 0.13 |
6 | Từ 6.000 LĐ trở lên | 0.3 | 0.25 | 0.13 |
Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân dân Việt Nam về Cách tính phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn.Nếu còn những vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Email: luatnhandan@gmail.com
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!