• Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
  • RSS
  • sitemap
LUẬT NHÂN DÂN - ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Luật Nhân Dân
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
    • Về Chúng Tôi
  • Đội Ngũ Luật Sư
  • Dịch Vụ Luật Sư
    • Bảng Giá Dịch Vụ
    • Dịch vụ ly hôn nhanh
    • Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh
    • Dịch vụ luật sư khởi kiện
    • Dịch vụ luật sư bào chữa
    • Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
    • Dịch vụ tư vấn mua bán nhà đất
    • Dịch vụ làm di chúc
    • Dịch vụ thành lập công ty
  • Tư Vấn Luật
    • Hôn Nhân và Gia đình
    • Đất đai
    • Doanh nghiệp
    • Hình sự
    • Dân sự
    • Lao động
    • Hành chính
    • Bảo hiểm
    • Giao thông
    • Sở hữu trí tuệ
    • Thuế
  • Biểu Mẫu
  • Liên Hệ
  • Search
  • Menu Menu
You are here: Home1 / Mẫu thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng...
Mẫu thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng

Mẫu thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng

Luật Nhân Dân xin giới thiệu Mẫu thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng để giúp các cặp vợ chồng thống nhất, yên tâm và kiểm soát tốt khối tài sản chung của mình.

Mẫu thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng

Theo quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014:

– Việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung được thực hiện theo thỏa thuận của vợ chồng.

– Tài sản được nhập vào tài sản chung mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì thỏa thuận phải bảo đảm hình thức đó.

– Nghĩa vụ liên quan đến tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung được thực hiện bằng tài sản chung, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Mẫu thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

VĂN BẢN THỎA THUẬN 

NHẬP TÀI SẢN RIÊNG VÀO  TÀI SẢN CHUNG 

CỦA VỢ CHỒNG

Chúng tôi gồm:

Ông:…………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: …………………….cấp ngày …………………… tại……………….

Hộ khẩu thường trú::……………………………………………………………………………………..

Bà:………………………………………………………………………………………………………………. 

Sinh ngày: :………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………..cấp ngày …………………. tại …………………

Hộ khẩu thường trú::……………………………………………………………………………………….

Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy đăng ký kết hôn số …………………….. ngày ……………………………. do Uỷ ban nhân dân …………………………………………….. cấp.
Chúng tôi thỏa thuận nhập tài sản riêng của ông (bà)…………………………. vào tài sản chung của vợ chồng như sau:

ĐIỀU 1. TÀI SẢN NHẬP LÀ BẤT ĐỘNG SẢN

Ông (Bà) …………………………..tự nguyện nhập toàn bộ (một phần) tài sản riêng của mình là:

Phần  tài sản  cụ thể gồm:

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo: ‘‘Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất’’, số phát hành: …., số vào sổ cấp GCN: …. do ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, Tiền Giang cấp ngày …., cụ thể như sau:

  • Thửa đất số : ….
  • Tờ bản đồ số : …
  • Địa chỉ thửa đất : ….
  • Diện tích : ….. m2 (bằng chữ ….. mét vuông).
  • Mục đích sử dụng : Đất trồng cây lâu năm.
  • Thời hạn sử dụng : ……
  • Nguồn gốc sử dụng : ….

vào tài sản chung của vợ chồng.

–  Sau khi ký văn bản này, ông … và bà … có trách nhiệm hoàn tất mọi thủ tục đăng ký quyền sở hữu và các thủ tục khác có liên quan đến  thửa đất, trước bạ, đóng các khoản lệ phí, thuế liên quan đến các tài sản nêu trên( nếu có). 

– Kể từ ngày hoàn tất việc đăng ký sở hữu chung của vợ chồng đối với các quyền sử dụng đất nêu trên, ông … và bà …. là đồng quyền sử dụng thửa đất, cùng sử dụng chung các thửa đất  và cùng đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các thửa đất nêu trên theo quy định của  Pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 2. TÀI SẢN NHẬP LÀ ĐỘNG SẢN VÀ CÁC QUYỀN TÀI SẢN

Ông (Bà)…………………………. tự nguyện nhập toàn bộ (một phần) tài sản là xe ô tô  có đặc điểm:  

xe ô tô mang biển số … 

  • Nhãn hiệu : …
  • Loại xe : … 
  • Màu sơn : …
  • Số máy : ..  
  • Số khung : …

Căn cứ theo Giấy đăng ký xe ô tô số ………do Phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh ……….cấp ngày ……….. vào tài sản chung của vợ  chồng. 

Kể từ ngày ký văn bản này, ông … và bà …. là đồng  sở hữu chung đối với chiếc xe nêu trên.

Trong trường hợp pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu chung của vợ chồng thì: 

– Sau khi ký văn bản này, ông … và bà …. có trách nhiệm hoàn tất mọi thủ tục đăng ký quyền sở hữu và các thủ tục khác có liên quan đến  chiếc xe, trước bạ, đóng các khoản lệ phí, thuế liên quan đến các tài sản nêu trên( nếu có). 

– Kể từ ngày hoàn tất việc đăng ký sở hữu chung của vợ chồng đối với chiếc xe nêu trên, ông … và bà …. là đồng sở hữu chiếc xe  nêu trên theo quy định của  Pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 3. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây :

  1. Việc thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng được thực hiện theo đúng ý chí tự nguyện của vợ chồng chúng tôi, không trái đạo đức xã hội và không vi phạm pháp luật;
  2. Chúng tôi chịu trách nhiệm cam kết nội dung thỏa thuận này không vi phạm nội dung  Khoản 1 Điều 50 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;

Thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc nhập tài sản có vi phạm nội dung Khoản 1 Điều 50 Luật Hôn nhân và Gia Đình 2014;

  1. Tài sản nêu trên thuộc sở hữu hợp pháp của ông (bà) .……………………..,Những thông tin về nhân thân, về tài sản thỏa thuận ghi trong Văn bản này là đúng sự thật; Tài sản thỏa thuận không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật; Không dùng để đảm bảo cho một nghĩa vụ bất kỳ nào khác; 
  2. Việc thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng không nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ riêng của  ông (bà) ……………………. về tài sản. Thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc nhập tài sản nhằm trốn thực hiện nghĩa vụ về tài sản của ông/bà……………………..đối với người khác.
  3. Tài sản  thỏa thuận là tài sản riêng thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng  hợp pháp của ông/bà…….; ông/bà…………cam kết  không  bỏ sót, giấu giếm người nào khác mà người  đó có quyền sử dụng, quyền sở hữu  đối  với tài sản   nêu trên;
  4. Thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc; 
  5. Nếu việc cam kết của chúng tôi  không đúng sự thật thì chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và tự dùng tài sản riêng của mình để đảm bảo cho cam kết này.

ĐIỀU 4. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này;
  2. Ông/bà…….. cam kết tài sản riêng  nêu trên thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của Ông/bà…….. và Ông/bà…….. cam kết hiện tại chưa ký bất kỳ văn bản, giấy tờ nào liên quan đến việc chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế chấp, chuyển đổi, góp vốn;  nếu có ký các văn bản khác có tính định đoạt tài sản nêu trên thì hiện tại các văn bản đó không còn hiệu lực (ngoại trừ Văn bản thỏa thuận này); Ông/bà…….. cam kết không bỏ sót, giấu giếm người nào khác mà người đó có quyền sử dụng với tài sản nêu trên;

Nếu Ông/bà…….. khai không đúng sự thật thì Ông/bà…….. xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật và Ông/bà…….. tự dùng tài sản riêng của mình để đảm bảo cho lời cam kết của Ông/bà…….. 

  1. Ông/bà……. cam kết là chủ sở hữu, chủ sử dụng đối với tài sản nêu trên thật sự, có toàn quyền định đoạt các tài sản nêu trên, không có sự giả mạo chủ sở hữu, chủ sử dụng cũng như không có sự giả mạo Giấy tờ, chứng từ sở hữu,  không có sự giả mạo giấy tờ tùy thân; Nếu ông/bà……. có hành vi giả mạo thì ngoài việc chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật, ông/bà….. còn chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên thứ ba( nếu có);
  2. Hiệu lực của Văn bản thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng được tính từ ngày …………………………… Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Văn bản thỏa thuận nhập tài sản riêng vào  tài sản chung của vợ chồng chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên, có chứng nhận của Văn phòng công chứng có thẩm quyền.
  3. Mỗi người chúng tôi đã tự đọc lại văn bản này, hiểu rõ nội dung, hiểu rõ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký kết văn bản này và cùng ký tên, điểm chỉ  vào văn bản trước sự có mặt của công chứng viên. 

      Người vợ                                             Người chồng 

       (Ký và ghi rõ họ tên)                 (Ký và ghi rõ họ tên) 

Trên đây là Mẫu thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng. Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào cần hỗ trợ, hãy liên hệ với Dịch vụ Luật sư tư vấn Luật Hôn nhân gia đình của Luật Nhân Dân để được hỗ trợ tận tình nhất.

5/5 - (1 bình chọn)
Share this entry
  • Share on Twitter
  • Share on Pinterest
  • Share on LinkedIn
  • Share by Mail
0 replies

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch Vụ Nổi Bật

Dịch vụ làm sổ đỏ

Dịch vụ sang tên sổ đỏ

Dịch vụ ly hôn

Dịch vụ luật sư bào chữa

Dịch vụ luật sư khởi kiện vụ án

Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Tại Sao Nên Chọn Luật Nhân Dân?

Chúng tôi là hãng luật có bề dày kinh nghiệm

Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý toàn diện

Chất lượng dịch vụ của chúng tôi đã được khẳng định

Thời gian tiếp nhận và xử lý công việc nhanh chóng

Chi phí vô cùng cạnh tranh

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

02462.587.666

Đội ngũ luật sư luôn sẵn sàng hỗ trợ!

Tư Vấn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

  • con cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn khôngCon cái có quyền ngăn cản cha mẹ ly hôn không?21/06/2021 - 4:38 chiều
  • Sống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật khôngSống thử trước khi kết hôn có vi phạm pháp luật không?18/06/2021 - 11:21 sáng
  • Có thể giải quyết ly hôn tại UBND xã phường được khôngCó thể giải quyết ly hôn tại UBND xã, phường được không?15/06/2021 - 8:58 sáng
  • Vợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp khôngVợ chồng ly hôn vẫn sống chung nhà có hợp pháp không?13/06/2021 - 12:31 sáng

Tư Vấn Luật Dân Sự

  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Con có được hưởng thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt khôngCon có được hưởng di sản thừa kế khi bị cha mẹ từ mặt không?04/06/2021 - 11:40 sáng
  • Tránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diệnTránh nhầm lẫn giữa giám hộ và đại diện08/12/2020 - 10:21 sáng
  • Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?Người gây tai nạn giao thông xong bỏ trốn bị xử lý thế nào?25/11/2020 - 2:40 chiều

Tư Vấn Luật Hình Sự

  • điều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạcĐiều kiện hưởng án treo đối với tội đánh bạc22/04/2021 - 9:57 chiều
  • Các tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sựCác tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự21/04/2021 - 7:46 chiều
  • Giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đángThế nào là giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng?19/04/2021 - 7:43 chiều
  • Chơi game hay cá cược online có phạm pháp hay không? 05/04/2021 - 11:13 sáng

Tư Vấn Luật Đất Đai

  • sổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi khôngSổ đỏ sai thông tin có bị nhà nước thu hồi không? 19/06/2021 - 5:16 chiều
  • Làm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an khôngLàm lại sổ đỏ bị mất có cần xin xác nhận của công an không?14/06/2021 - 8:40 sáng
  • Sang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất khôngSang tên sổ đỏ có bắt buộc đo lại diện tích đất không?08/06/2021 - 9:44 sáng
  • Thuế sử dụng đấtThuế sử dụng đất là gì và ai phải nộp thuế sử dụng đất?07/06/2021 - 8:59 sáng

Tin Tức Mới Nhất

  • Dịch Vụ Đăng Ký Bảo Hộ Nhãn Hiệu Logo – Công Ty Luật Nhân Dân28/03/2023 - 2:56 chiều
  • Tổng hợp 9 app vay tiền Trung Quốc nặng lãi không an toàn và không hợp pháp02/03/2023 - 10:18 sáng
  • Photo sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả khôngPhoto sách, giáo trình có vi phạm bản quyền tác giả không?26/06/2021 - 10:13 sáng
  • Chuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được khôngChuyển đổi doanh nghiệp thành hộ kinh doanh có được không?25/06/2021 - 4:05 chiều
  • thuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gìThuê người lao động cao tuổi doanh nghiệp cần lưu ý gì?24/06/2021 - 9:15 sáng

ĐOÀN LUẬT SƯ TP HÀ NỘI – CÔNG TY LUẬT TNHH NHÂN DÂN VIỆT NAM

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: 0121184/TP/ĐKHĐ do sở tư pháp Hà Nội cấp ngày 25/05/2016
Mã số doanh nghiệp: 0107481169
Người đại diện pháp luật: luật sư Nguyễn Anh Văn – Giám đốc điều hành

Pages

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Công Ty Luật Uy Tín | Tư Vấn Pháp Luật – Dịch Vụ Luật Sư
  • Công ty luật uy tín tại Hà Nội – Luật Nhân Dân
  • Đội ngũ luật sư thành viên
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Luật Nhân Dân trên báo chí và truyền hình
  • Luật sư Đắc Liễu
  • Luật sư Lê Hồng
  • Luật sư Lê Minh Tuấn
  • Luật sư Nguyễn Anh Văn
  • Luật sư Nguyễn Thanh Bình
  • Quy định sử dụng dịch vụ
  • Tại sao nên chọn công ty Luật Nhân Dân?
  • Yêu Cầu Báo Giá

Thông Tin Website

  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Liên hệ
  • Quy định sử dụng dịch vụ

Thông Tin Liên Hệ

Địa chỉ Văn phòng Hà Nội: Số 16 ngõ 84 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. <Xem bản đồ>
Email: luatnhandan@gmail.com
Điện thoại: 02462.587.666 / 0966.498.666
Giờ làm việc: Thứ 2 đến Thứ 7 – 8:00am to 5:30pm
Website: luatnhandan.vn

Copyright 2016 - 2021. Bản quyền thuộc về Luật Nhân Dân ™. Tất cả bài viết được bảo hộ bởi DMCA.com Protection Status
  • Twitter
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Youtube
Scroll to top